60% các chương trình nhập cư Canada hoạt động dựa trên hệ thống Express Entry và được vận hành, tính điểm bởi Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS). Vậy Hệ thống xếp hạng toàn diện là gì? CRS là gì? Hãy cùng Canada Plaza giải đáp những thắc mắc đó.

Hệ thống CRS Canada là gì

CRS là từ viết tắt của Comprehensive Ranking System, hay còn gọi là Hệ thống xếp hạng toàn diện, hệ thống này dùng để đánh giá các ứng viên đủ điều kiện để nhập cư Canada thông qua hệ thống Express Entry.  Express Entry là một hệ thống quản lý ứng dụng cho ba chương trình nhập cư hạng kinh tế.

CRS cao nhất với 1.200 điểm, mặc dù hầu hết mọi người đều rơi vào khoảng dưới 500 điểm. Bạn cũng được cho điểm khác nhau tùy thuộc vào việc bạn có bao gồm vợ / chồng trong đơn đăng ký của mình hay không.

Bạn được chấm điểm dựa trên các yếu tố mà chính phủ Canada đã xác định sẽ giúp bạn thành công trên thị trường lao động. Cụ thể là trình độ học vấn của bạn, kinh nghiệm làm việc trong một nghề có tay nghề cao, trình độ ngoại ngữ chính thức và độ tuổi.

Bạn có thể biết khá rõ số điểm của mình trong hệ thống Express Entry trước khi gửi hồ sơ. Có một số công cụ trực tuyến cho phép bạn dễ dàng ước tính điểm Hệ thống xếp hạng toàn diện (CRS) của mình có thể là bao nhiêu, mặc dù bạn sẽ chỉ nhận được điểm chính thức sau khi tải tất cả tài liệu của mình lên hệ thống trực tuyến.

Hiểu được cách tính CRS có thể giúp bạn tận dụng tối đa hệ thống Express Entry và cải thiện cơ hội nhận được Thư mời nộp đơn (ITA) để thường trú nhân.

Cách thức hệ thống CRS xếp hạng

Tổng cộng 1200 điểm hiện hữu dưới hệ thống tính điểm CRS.

Số điểm CRS dành cho ứng viên không có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp bao gồm:

  • Tối đa 500 điểm cho yếu tố nguồn nhân lực.
  • Tối đa 100 điểm cho yếu tố kỹ năng
  • 600 điểm dành cho các yêu tố khác (bao gồm đề cử tỉnh bang, loại thỏa thuận công việc của nhà tuyển dụng, kinh nghiệm học tập tại Canada, anh chị em ở Canada, trình độ tiếng Pháp).

Số điểm CRS dành cho ứng viên có người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp bao gồm:

  • Tối đa 460 điểm CRS cho yếu tố nguồn nhân lực của đương đơn chính.
  • Tối đa 40 điểm CRS cho yếu tố nguồn nhân lực của người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp.
  • Tối đa 100 điểm CRS cho yếu tố kỹ năng
  • 600 điểm CRS dành cho các yêu tố khác (bao gồm đề cử tỉnh bang, loại thỏa thuận công việc của nhà tuyển dụng, kinh nghiệm học tập tại Canada, anh chị em ở Canada, trình độ tiếng Pháp).

Trình độ tiếng Pháp

  • 15 điểm CRS cộng thêm cho ứng viên nói tiếng Pháp trình độ trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn, và trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn, hoặc không cần kết quả.
  • 30 điểm CRS cộng thêm cho ứng viên nói tiếng Pháp trình độ trung cấp hoặc cao hơn và trình độ tiếng Anh CLB cấp 5 hoặc cao hơn.

Anh chị em ở Canada

  • 15 điểm CRS cộng thêm cho ứng viên có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân Canada tối thiểu 18 tuổi. Điểm cộng có thể áp dụng trong trường hợp người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp có anh chị em tại Canada. Trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể chỉ cùng cha hoặc chỉ cùng mẹ. Sự liên hệ giữa các thành viên có thể là ruột thịt, nhận con uội, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp.

Cách tính điểm CRS (tính điểm Express Entry)

Ngoài ra, IRCC cung cấp trang web sau để tính điểm Express Entry cho bạn. Bạn có thể truy cập theo địa chỉ bên dưới và trả lời các câu hỏi, bạn tự trả lời theo từng bước xong bạn sẽ biết được số điểm CRS của mình bao nhiêu:

Công cụ tính điểm CRS của bộ di trú Canada: https://www.cic.gc.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp

CRS bao gồm những thành phần nào?

Yếu tố con người

Với mục đích rút gọn các bảng sau, “PA” dùng để mô tả đương đơn chính tham gia Express Entry, “Vợ/chồng” dùng để mô tả người phối ngẫu hoặc người sống chung hợp pháp.

Tuổi tác

Độ tuổiVới vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS)Không vợ/chồng (tối đa 110 điểm CRS)
Dưới 1800
189099
1995105
20 – 29100110
3095105
319099
328594
338088
347583
357077
366572
376066
385561
395055
404550
413539
422528
431517
4456
45 hoặc lớn hơn00

Trình độ học vấn

Trình độ học vấnVới vợ/chồng (tối đa 100 điểm CRS cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng)Không vợ/chồng (tối đa 150 CRS điểm)
Dưới trung học phổ thông00
Trung học phổ thông28 điểm cho PA, 2 điểm cho điểm vợ/chồng30
Chương trình 1 năm sau trung học84 điểm cho PA, 6 điểm cho vợ/chồng90
Chương trình 2 năm sau trung học91 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng98
Chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) sau trung học112 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng120
2 (hoặc nhiều hơn) chương trình sau trung học với ít nhất 1 chương trình 3 năm (hoặc nhiều hơn) đã hoàn thành119 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng128
Thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ126 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng135
Tiến sỹ140 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng150

Trình độ ngôn ngữ cơ bản (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Trình độ ngôn ngữ (CLB)Với vợ/chồng (tối đa 128 điểm CRS cho PA, 20 điểm CRS cho vợ/chồng)Không vợ/chồng (tối đa 136 điểm CRS)
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ32 điểm cho PA, 5 điểm cho vợ/chồng34 điểm
CLB 3 hoặc thấp hơn00
CLB 46 điểm cho PA, 0 điểm cho vợ/chồng6
CLB 56 điểm cho PA, 1 điểm cho vợ/chồng6
CLB 68 điểm cho PA, 1 điểm cho vợ/chồng9
CLB 716 điểm cho PA, 3 điểm cho vợ/chồng17
CLB 822 điểm cho PA, 3 điểm cho vợ/chồng23
CLB 929 điểm cho PA, 5 cho vợ/chồng31
CLB 10 hoặc cao hơn32 điểm cho PA, 5 cho vợ/chồng34

*Điểm trong bảng trên áp dụng cho mỗi kỹ năng về ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết tương ứng.

Ngôn ngữ thứ hai (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp)

Trình độ ngôn ngữ (CLB)Với vợ/chồng (tối đa 22 điểm CRS)Không vợ/chồng (tối đa 24 điểm CRS)
Cho mỗi kỹ năng ngôn ngữ66
CLB 4 hoặc thấp hơn00
CLB 5 hoặc 611
CLB 7 hoặc 833
CLB 9 hoặc cao hơn66

*Điểm trong bảng trên áp dụng cho mỗi kỹ năng về ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết tương ứng.

Kinh nghiệm làm việc tại Canada

Số nămVới vợ/chồng (tối đa 70 điểm CRS cho PA, 10 điểm CRS cho vợ/chồng)Không vợ/chồng (tối đa 80 điểm CRS)
Dưới 1 năm00
1 năm35 điểm cho PA, 5 điểm cho vợ/chồng40
2 năm46 điểm cho PA, 7 điểm cho vợ/chồng53
3 năm56 điểm cho PA, 8 điểm cho vợ/chồng64
4 năm63 điểm cho PA, 9 điểm cho vợ/chồng72
5 năm hoặc hơn70 điểm cho PA, 10 điểm cho vợ/chồng80

Yếu tố kỹ năng và kinh nghiệm

Yếu tố kỹ năng của ứng viên sẽ nhận được tối đa 100 điểm. Có 5 yếu tố ảnh hưởng đến khả năng chuyển đổi các kỹ năng công việc, với mỗi yếu tố sẽ nhận được 50 điểm CRS. Với yếu tố này, ứng viên sẽ nhận được tối đa 100 điểm, mặc dù tổng điểm các yếu tố có thể mang lại cho ứng viên trên 100 điểm.

Ứng viên tham gia một mình hoặc tham gia cùng vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp đều được tính điểm như nhau. Sẽ không có điểm cộng thêm cho kỹ năng làm việc của vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp.

Học vấn và kinh nghiệm làm việc tại Canada

Học vấn1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada2 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc tại Canada
Không có học vấn sau trung học00
1 năm (hoặc dài hơn) học vấn sau trung học1325
2 (hoặc nhiều hơn) chứng chỉ sau trung học, trong đó ít nhất 1 chứng chỉ có thời gian học 3 năm trở lên2550
Trình độ thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang.2550
Trình độ tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học2550

Học vấn và kỹ năng ngôn ngữ

Học vấnCLB 7 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8CLB 9 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ
Không có học vấn sau trung học00
1 năm (hoặc dài hơn) học vấn sau trung học1325
2 (hoặc nhiều hơn) chứng chỉ sau trung học, trong đó ít nhất 1 chứng chỉ có thời gian học 3 năm trở lên2550
Trình độ thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang.2550
Trình độ tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học2550

Kỹ năng ngôn ngữ và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc ngoài CanadaCLB 7 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 8CLB 9 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada00
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada1325
3 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc ngoài Canada2550

Kinh nghiệm làm việc tại Canada và kinh nghiệm làm việc ngoài Canada

Kinh nghiệm làm việc1 năm kinh nghiệm làm việc tại Canada2 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc tại Canada
Không có kinh nghiệm làm việc ngoài Canada00
1 – 2 năm kinh nghiệm làm việc ngoài Canada1325
3 năm (hoặc hơn) kinh nghiệm làm việc ngoài Canada2550

Chứng chỉ chuyên môn và kỹ năng ngôn ngữ

Chứng chỉCLB 5 (hoặc cao hơn) về kỹ năng ngôn ngữ với ít nhất 1 kỹ năng đạt CLB 5 hoặc 6CLB 7 (hoặc cao hơn) cho mọi kỹ năng ngôn ngữ
Chứng chỉ trong ngành nghề chuyên môn được tỉnh bang ban hành.2550

Điểm cộng thêm

Đề cử tỉnh bang từ chương trình PNPĐiểm
Cho ứng viên có giấy đề cử từ một tỉnh bang của Canada (ngoại trừ Quebec)600
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà tuyển dụngĐiểm
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà một tuyển dụng tại Canada thuộc Phân loại ngành nghề quốc gia (NOC) nhóm 00200
Loại thỏa thuận công việc đủ điều kiện từ nhà một tuyển dụng tại Canada50
Kinh nghiệm học tập tại CanadaĐiểm
Nếu ứng viên có chứng chỉ học tập đủ điều kiện trong chương trình sau trung học 1 hoặc 2 năm tại Canada.15
Nếu ứng viên đáp ứng 1 trong những điều kiện sau: Văn bằng đủ điều kiện từ chương trình sau trung học 3 năm trở lên.Văn bằng thạc sỹ hoặc đang tham gia chương trình tiến sỹ do một trường đại học cấp trong ngành nghề thuộc NOC A được cấp giấy phép bởi một cơ quan của tỉnh bang.Văn bằng tiến sỹ được cấp bởi một trường đại học.30
Kỹ năng tiếng PhápĐiểm
Nếu ứng viên chứng minh được trình độ Pháp đạt mức trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn,  trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 4 hoặc thấp hơn (hoặc không cần kết quả).15
Nếu ứng viên chứng minh được trình độ Pháp đạt mức trung cấp (Tương đương CLB cấp độ 7) hoặc cao hơn, và trình độ tiếng Anh với CLB cấp độ 5 hoặc cao hơn.30
Anh chị em tại CanadaĐiểm
Nếu ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp có anh chị em là công dân hoặc thường trú nhân Canada tối thiểu 18 tuổi. Trường hợp này chỉ áp dụng cho anh chị em ruột, có thể chỉ cùng cha hoặc chỉ cùng mẹ. Sự liên hệ giữa các thành viên có thể là ruột thịt, nhận con nuôi, hôn nhân hoặc người sống chung hợp pháp.15

Yếu tố trình độ học vấn

Đối với ứng viên có kinh nghiệm học tập và chứng chỉ tại Canada, họ được nhận thêm điểm trong các trường hợp:

  • Học tại tại học viện ở Canada
  • Chương trình học học đào tạo là toàn thời gian và kéo dài tối thiểu 8 tháng.
  • Hiện diện tại Canada trong tối thiểu 8 tháng

Với các ứng viên có anh chị em tại Canada, họ nhận được tối đa 15 điểm không phụ thuộc vào số lượng anh chị em (hoặc vợ/chồng hoặc người sống chung hợp pháp) tại Canada.

Điểm tối đa cho các ứng viên được cộng thêm là 600 điểm. Tuy nhiên, nếu ứng viên đã hoàn thành chương trình học sau trung học tại Canada và có đề cử tỉnh bang, họ sẽ nhận được 600 điểm cho các yếu tố cộng thêm này (thay vì 615 hay 630 điểm).

Cách để cải thiệm điểm CRS

Ứng viên xếp hạng cao nhất trong danh sách Express Entry thường sẽ đảm bảo nhận được lời mời nộp hồ sơ (ITA) đăng ký thường trú nhân. Tuy nhiên, với các cá nhân mong muốn nhập cư vào Canada được khuyến khích cải thiện số điểm để tăng khả năng nhận được thư mời nộp hồ sơ.

Lưu ý: Điểm CRS không phải một dạng chương trình nhập cư, Express Entry có các chương trình như: Chương trình kinh nghiệm làm việc Canada, Chương trình công nhân lành nghề Liên bang và Chương trình tay nghề liên bang nhóm thợ

Cập nhật thêm thông tin về các vòng mời Express Entry và điểm CRS tại đây.

Tóm lại, nếu bạn có bất kỳ các câu hỏi nào về chương trình Express Entry nói riêng và các chương trình định cư Canada nói chung, đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp Canada Plaza để nhận được lời giải đáp nhé

CÔNG TY CỔ PHẦN CANADA PLAZA

Cập nhật thông tin, tư vấn lộ trình định cư Canada
Hotline: 0901.688.988
Email: canadaplaza@canada.vn

1 những suy nghĩ trên “Hệ thống xếp hạng toàn diện CRS

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *