Ứng viên có thể định cư ở Canada theo diện tay nghề phải đáp ứng một trong các điều kiện là phải có ít nhất kinh nghiệm hoặc kỹ năng thuộc các ngành nghề có trong danh sách NOC. Đây là một trong những danh sách mà chính phủ Canada đã ban hành, gồm nhiều nhóm ngành nghề và phân loại khác nhau.
NOC là gì?
NOC là viết tắt của National Occupational Classification, được gọi là hệ thống phân loại nghề nghiệp quốc gia Canada. Đây là một hệ thống tổ chức và mô tả nghề nghiệp được sử dụng để phân loại nghề nghiệp. Các công việc được xác định bằng một mã gồm 4 chữ số, gọi là mã NOC. Mỗi con số sẽ đại diện cho một đặc điểm khác nhau, mô tả loại ngành, trình độ học vấn và kỹ năng cần thiết.
Mã NOC thường được IRCC dựa vào để xác định tình trạng thiếu hụt nhân sự trong thị trường lao động Canada. Từ đó, quản lý tốt hơn các chương trình liên quan đến thường trú nhân kinh tế, chương trình công nhân tạm thời. Cũng như đề ra các chính sách tuyển dụng hợp lý nhất cho người lao động trong và ngoài nước.
NOC cũng là một công cụ được sử dụng bởi các nhà tuyển dụng để giúp họ viết mô tả công việc và xác định các yêu cầu kỹ năng cho các vị trí đăng tuyển mới và hữu ích cho người tìm việc, từ đó đề ra lộ trình làm việc và định cư Canada phù hợp. Bạn có thể sử dụng NOC để tìm hiểu về:
- Mô tả công việc
- Yêu cầu về giáo dục
- Kỹ năng cần thiết
- Nghề nghiệp liên quan
NOC được xem xét cập nhật 5 năm một lần bởi Cơ quan Việc làm và Phát triển Xã hội Canada và Cơ quan Thống kê Canada, để đảm bảo phản ánh kịp thời sự thay đổi của thị trường lao động Canada. Cơ quan Thống kê Canada đã phát hành phiên bản mới nhất của NOC là NOC 2021.
Hệ thống nhập cư của Canada sẽ đại tu cách phân loại nghề nghiệp vào mùa thu năm 2022. Những thay đổi sẽ ảnh hưởng đến một số ứng viên thuộc tầng lớp kinh tế và lao động nước ngoài, mặc dù chính phủ liên bang vẫn chưa thông báo về loại ứng viên nào sẽ bị ảnh hưởng.
NOC rất quan trọng đối với nhập cư Canada vì nó được chính quyền liên bang và tỉnh sử dụng để quản lý các chương trình nhập cư cho người lao động có tay nghề cao và Chương trình Công nhân Nước ngoài Tạm thời (TFWP). Người nhập cư hoặc người lao động nước ngoài tạm thời phải đáp ứng các tiêu chí hội đủ điều kiện của NOC của chương trình mà họ đang đăng ký.
IRCC cho biết Chính phủ liên bang hy vọng rằng họ sẽ sẵn sàng để giới thiệu cách thức mới mà họ phân loại các ngành nghề vào “mùa thu năm 2022”. IRCC đã nêu rõ thời gian để thông báo cho các bên liên quan về những thay đổi và triển khai hệ thống mới trong các chương trình của mình. Họ cũng đang điều chỉnh việc triển khai với ESDC để đảm bảo tính nhất quán trong toàn bộ quy trình xin giấy phép lao động.
Để hiểu rõ hơn, hãy cùng điểm qua các loại kỹ năng và trình độ trong NOC.
Các loại kỹ năng NOC
Tất cả các ngành nghề ở Canada được chia thành 10 loại kỹ năng khác nhau. Cụ thể:
Mã NOC | Mô tả |
0 | Nghề quản lý |
1 | Nghề kinh doanh, tài chính và quản trị |
2 | Khoa học tự nhiên và ứng dụng cùng các ngành nghề liên quan |
3 | Các ngành nghề sức khỏe |
4 | Nghề nghiệp trong giáo dục, luật và các dịch vụ xã hội, cộng đồng và chính phủ |
5 | Nghề nghệ thuật, văn hóa, giải trí và thể thao |
6 | Nghề bán hàng và dịch vụ |
7 | Kinh doanh, vận chuyển và vận hành thiết bị cùng các nghề liên quan |
8 | Tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và các ngành nghề sản xuất liên quan |
9 | Nghề sản xuất và tiện ích |
Giới thiệu 5 cấp độ kỹ năng
Đi kèm với mã NOC là yêu cầu về trình độ. Riêng đối với mục đích nhập cư Canada, các nhóm trình độ chính có thể kế đến như:
Viết tắt | Trình độ | Mô tả | Ngành nghề |
NOC 0 | Trình độ loại 0 (Skill type 0) | là nhóm của những công việc quản lí. Nhóm này đòi hỏi bạn phải có trình độ cũng như bằng cấp ở mức độ cao. | Giám đốc hệ thống thông tin, giám đốc xây dựng, giám đốc vận hành |
NOC A | Trình độ cấp độ A (Skill level A) | à nhóm những công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao, đòi hỏi bạn cần bằng cấp của một trường đại học cho những công việc này. | Bác sĩ, kỹ sư, kiến trúc sư |
NOC B | Trình độ cấp độ B (Skill level B) | là nhóm những công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao, đòi hỏi bạn cần bằng cấp của một trường đại học cho những công việc này. | Đầu bếp, thợ điện, thợ ống nước |
NOC C | Trình độ cấp độ C (Skill level C) | là nhóm những công việc đòi hỏi sự chuyên nghiệp cao, đòi hỏi bạn cần bằng cấp của một trường đại học cho những công việc này. | Tài xế xe tải đường dài, người bán thịt, phục vụ đồ ăn và thức uống |
NOC D | Trình độ cấp độ D (Skill level D) | là nhóm ngành nghề lao động chân tay. Chỉ cần bạn có kinh nghiệm làm việc là được và đến Canada sẽ được đào tạo thêm. | Nhân viên vệ sinh, công nhân mỏ dầu, công nhân hái trái cây |
Hầu hết các chương trình nhập cư Canada, chính phủ sẽ sử dụng NOC để quyết định xem một công việc hoặc loại kinh nghiệm làm việc có đáp ứng đủ điều kiện của họ hay không. Thông thường, các công việc “có kỹ năng” là những công việc có Kỹ năng NOC thuộc Loại 0, A hoặc B.
Danh sách các nghành nghề áp dụng NOC
STT | Ngành nghề |
1 | Nhà lập pháp |
2 | Quan chức chính phủ |
3 | Nhà quản lý cấp cao về tài chính, truyền thông các dịch vụ kinh doanh |
4 | Nhà quản lý cấp cao về sức khỏe, giáo dục, dịch vụ xã hội và công đồng |
5 | Nhà quản lý cấp cao về xây dựng, vận tải và sản xuất |
6 | Nhà quản lý tài chính |
7 | Nhà quản lý nguồn nhân lực |
8 | Nhà quản lý thu mua |
9 | Nhà quản lý các dịch vụ hành chính |
10 | Bảo hiểm, bất động sản và quản lý môi giới tài chính |
11 | Ngân hàng, tín dụng và quản lý đầu tư |
12 | Nhà quản lý dịch vụ chăm sóc sức khỏe |
13 | Nhà quản lý và phát triển các chính sách xã hội |
14 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách kinh tế |
15 | Nhà phân tích, quản lý và phát triển các chương trình chính sách giáo dục |
16 | Cán bộ quản lý điều hành công |
17 | Quản trị giáo dục sau trung học và dạy nghề đào tạo |
18 | Hiệu trưởng nhà trường và các quản trị viên của giáo dục tiểu học và trung học |
19 | Nhà quản lý các dịch vụ cải huấn trong cộng đồng |
20 | Nhân viên cảnh sát |
21 | Cán bộ chữa cháy cao cấp |
22 | Chuyên viên giám sát văn phòng và nhân viên hỗ trợ hành chính |
23 | Chuyên viên quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
24 | Chuyên viên tư vấn quản lý kinh doanh |
25 | Đại lý, đại lý đầu tư chứng khoán và công ty môi giới |
26 | Nhà phân tích tài chính và đầu tư |
27 | Nhà kiểm toán tài chính và kế toán |
28 | Nhà quản lý trong nuôi trồng thủy sản |
29 | Nhà quản lý trong nghề làm vườn |
30 | Nhà quản lý trong nông nghiệp |
31 | Quản lý trong sản xuất và khai thác tài nguyên thiên nhiên |
32 | Quản lý vận tải |
33 | Cán bộ quản lý cơ sở hoạt động và bảo dưỡng |
34 | Cán bộ quản lý xây dựng |
35 | Nhà quản lý dịch vụ cá nhân |
36 | Quản lý dịch vụ cho thuê nơi ở |
37 | Quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
38 | Nhà quản lý thương mại bán buôn và bán lẻ |
39 | Nhà quản lý bán hàng |
40 | Giám đốc dịch vụ giải trí và thể thao |
41 | Quản lý xuất bản, hình ảnh chuyển động, phát thanh truyền hình và biểu diễn nghệ thuật |
42 | Quản lý thư viện, lưu trữ, bảo tàng và phòng trưng bày nghệ thuật |
43 | Sĩ quan của các lực lượng quân đội Canada |
44 | Nhà quản lý máy tính và hệ thống thông tin |
45 | Nhà quản lý kiến trúc và khoa học |
46 | Nhà quản lý các dịch vụ bưu chính và viễn thông |
47 | Nhà quản lý các hãng viễn thông |
48 | Quản lý các dịch vụ kinh doanh |
49 | Nhà quản lý tiện ích |
50 | Các nhà quản lý quảng cáo, tiếp thị và quan hệ công chúng |
51 | Nhà môi giới nhà ở cho thuê, giao thông hàng hải và các dịch vụ khác |
52 | Thẩm định viên |
53 | Kỹ thuật viên kế toán và kế toán sổ sách |
54 | Cán bộ thống kê và các ngành nghề hỗ trợ nghiên cứu liên quan |
55 | Kỹ thuật viên quản lý hồ sơ |
56 | Chuyên viên quản lý thông tin y tế |
57 | Phóng viên tòa án, y tế và các ngành nghề liên quan |
58 | Trợ lý hành chính y tế |
59 | Trợ lý hành chính pháp lý |
60 | Bảo hiểm việc làm, di trú, dịch vụ biên giới và các cán bộ doanh thu |
61 | Nhân viên Tòa án và thẩm phán hòa giải |
62 | Nhà lên kế hoạch hội nghị và sự kiện |
63 | Trợ lý điều hành |
64 | Chuyên viên kiểm soát mail và phân phối thông tin nghề nghiệp |
Các chương trình định cư tay nghề dựa trên mã NOC
Federal Skilled Worker Program (Chương trình Lao động Liên bang trình độ cao)
Yêu cầu kinh nghiệm: 10 năm làm việc tại Canada hoặc nước ngoài các công việc thuộc NOC 0, A hoặc B; đạt điểm chuẩn ngôn ngữ Canada từ 7 điểm và bài kiểm tra ngôn ngữ được CIC chấp thuận với một trong hai thứ tiếng: tiếng Anh hoặc tiếng Pháp; đơn xét tuyển của bạn phải được chính phủ Canada chấm trên 67 điểm.
Federal Skilled Trades Program (Chương trình Thương nhân liên ban trình độ cao)
Yêu cầu kinh nghiệm: 2 năm làm việc tại Canada hoặc nước ngoài các công việc thuộc NOC B; đạt 5 điểm theo mức điểm chuẩn ngôn ngữ Canada; có thư mời làm việc toàn thời gian với hộp đồng làm việc ít nhất 1 năm được thông qua bởi Tỉnh bang.
Canadian Experience Class Program (Chương trình Hạng có kinh nghiệm làm việc ở Canada)
Yêu cầu kinh nghiệm: làm việc tại Canada ít nhất 1 năm trong các công việc thuộc NOC 0, A hoặc B; trình độ ngoại ngữ đạt 7 điểm đối với NOC nhóm 0 và A, đặt 5 điểm đối với NOC nhóm B theo mức điểm chuẩn ngôn ngữ Canada.
AIPP – Atlantic Immigration Pilot Program (Chương trình làm việc tay nghề Đại Tây Dương): áp dụng cho 4 tỉnh: New Brunswick, Newfoundland and Labrador, Nova Scotia, Prince Edward Island; phù hợp cho mọi ứng viên có kinh nghiệm thuộc NOC 0, A, B và C; yêu cầu ngoại ngữ thấp hơn nhiều so với các chương trình định cư tay nghề khác, tạo điều kiện cho những lao động hạn chế khả năng ngoại ngữ, cần đạt level 4 của Canadian Language Benchmarks (CLB) hoặc tương đương (Tiếng Anh/ Pháp)
Tìm hiểu thêm: Chương trình định cư Canada diện tay nghề
Lợi ích và yêu cầu khi nhập cư theo diện ngành nghề
Chương trình định cư Canada theo diện tay nghề là chương trình dành cho người nước ngoài đang lao động tại Canada, mong muốn định cư tại Canada. Đối tượng của chương trình là:
- Người nước ngoài chưa có quốc tịch Canada;
- Có kinh nghiệm làm việc, ứng tuyển vào ngành nghề phù hợp với tiêu chí của Chương trình và của Tỉnh bang;
- Có mong muốn định cư và phát triển cuộc sống ở tại Tỉnh bang;
- Vợ/ chồng và con cái dưới 22 tuổi phụ thuộc tài chính cũng sẽ được chấp nhận;
Trong các chương trình định cư Canada như: định cư theo diện ngành nghề, định cư diện du học, định cư diện đoàn tụ gia đình, định cư diện khởi nghiệp và định cư doanh nhân thì định cư theo diện ngành nghề là các định cư dễ nhất.
Đây là diện định cư mà bạn dễ dàng chọn được chương trình phù hợp nhất với bản thân, vì các điểm sau:
- Số lượng ngành nghề đa dạng: Canada có hơn 100 chương trình, chương trình tay nghề chiếm 70%
- Hàng năm, Canada cho phép nhập cư hơn 410.000 người, số lượng người nhập cư từ các chương trình nhập cư theo diện tay nghề chiếm 60%
- Canada đang thiếu nhân sự trầm trọng ở nhiều nhóm ngành nghề khác nhau
Vì vậy, nếu muốn định cư Canada bạn phải tìm hiểu kỹ về các chương trình nhập cư theo diện ngành nghề của Canada để đăng ký, nộp hồ sơ nếu bạn đủ tiêu chuẩn. Ngoài ra, bạn cần phải xác định nhóm NOC phù hợp với lĩnh vực chuyên môn cũng như kinh nghiệm làm việc của bạn.
CÔNG TY CỔ PHẦN CANADA PLAZA
Cập nhật thông tin, tư vấn lộ trình định cư Canada
Hotline: 0901.688.988
Email: canadaplaza@canada.vn