Canada có một trong những quốc gia có tỷ lệ nhập cư bình quân đầu người cao nhất trên thế giới, chủ yếu được thúc đẩy bởi chính sách kinh tế và đoàn tụ gia đình. Năm 2019, có tổng cộng 341.180 người nhập cư vào Canada, chủ yếu đến từ Châu Á. Những người nhập cư mới chủ yếu định cư ở các khu vực đô thị lớn như Toronto, Montreal và Vancouver.
Canada cũng chào đón một số lượng lớn người tị nạn, chiếm hơn 10% tái định cư tị nạn toàn cầu hàng năm. Cùng Canada Plaza tìm hiểu đặc điểm về nhân khẩu học của quốc gia này nhé!
Dân số Canada hiện tại là bao nhiêu?
Điều tra dân số Canada năm 2021 từ Liên Hiệp Quốc đưa ra số liệu tổng dân số là 36.991.981 người, tăng khoảng 5,2% so với con số năm 2016. Dân số Canada hiện tại chiếm 0,48% dân số thế giới và đang đứng thứ 39 trên Thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ.
Mật độ dân số của Canada rơi vào khoảng 4,2 người trên mỗi km vuông, là một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất trên thế giới. Trong khi đó diện tích lãnh thổ Canada vô cùng lớn là 9.071.595 km2 nhưng lại có tương đối ít dân, như vậy diện tích và dân số Canada có sự chênh lệch rất lớn.
Mật độ dân số các tỉnh bang và vùng lãnh thổ
Theo số liệu thống kê năm 2021, mật độ dân số ở các tỉnh bang và vùng lãnh thổ được thể hiện như sau:
Tỉnh bang | Dân số 2021 | Tỷ lệ % chênh lệch năm 2021 so với 2016 | Mật độ dân số (người/km2) |
Ontario | 14.223.942 | 5,8% | 15,2 |
Quebec | 8.501.833 | 4,1% | 6,5 |
British Columbia | 5.000.879 | 7,6% | 5,4 |
Alberta | 4.262.635 | 4,8% | 6,7 |
Manitoba | 1.342.153 | 5,8% | 2,3 |
Saskatchewan | 1.132.505 | 3,4% | 2,0 |
Nova Scotia | 969.383 | 5,0% | 18,4 |
New Brunswick | 775.610 | 3,8% | 10,9 |
Newfoundland and Labrador | 510.550 | -1,8% | 1,4 |
Prince Edward Island | 154.331 | 8,0% | 27,2 |
Northwest Territories | 41.070 | -1,7% | 0,04 |
Yukon | 40.232 | 12,1% | 0,08 |
Nunavut | 36.858 | 2,5% | 0,02 |
Tổng cộng | 36.991.981 | 5,2% | 4,2 |
Dân số các thành phố lớn ở Canada
Danh sách các đô thị và tập hợp điều tra dân số năm 2021
Hạng | Thành phố | Tỉnh bang | Dân số |
1 | Toronto | Ontario | 2.794.356 |
2 | Montreal | Quebec | 1.762.949 |
3 | Calgary | Alberta | 1.306.784 |
4 | Ottawa | Ontario | 1.017.449 |
5 | Edmonton | Alberta | 1.010.899 |
6 | Winnipeg | Manitoba | 749.607 |
7 | Mississauga | Ontario | 717.961 |
8 | Vancouver | British Columbia | 662.248 |
9 | Brampton | Ontario | 656.480 |
10 | Hamilton | Ontario | 569.353 |
11 | Quebec City | Quebec | 549.459 |
12 | Surrey | British Columbia | 568.322 |
13 | Laval | Quebec | 438.366 |
14 | Halifax | Nova Scotia | 439.819 |
15 | London | Ontario | 422.324 |
16 | Markham | Ontario | 338.503 |
17 | Vaughan | Ontario | 323.103 |
18 | Gatineau | Quebec | 291.041 |
19 | Saskatoon | Saskatchewan | 266.141 |
20 | Kitchener | Saskatchewan | 256.885 |
Cơ cấu dân số Canada
Tỷ lệ nhập cư
Tổng số người nhập cư nước ngoài vào Canada chiếm khoảng 21.5% tổng dân số.
Nhờ chính sách nhập cư của Canada được áp dụng cách đây 20 năm, nhập cư đã tạo nên sự đa dạng bản sắc trong cơ cấu dân số của đất nước này:
- Nhóm dân số từ các nước G7;
- Nhóm dân số từ vùng đảo Caribe;
- Nhóm dân số từ các nước Trung Đông;
- Nhóm dân số từ châu Á;
- Nhóm dân số từ Nam Mỹ;
- Nhóm dân số từ Trung Mỹ.
Số liệu dân số theo độ tuổi và giới tính
Theo độ tuổi
Theo số liệu thống kê năm 2021 cho thấy có khoảng:
- 6,012,795 triệu người có độ tuổi dưới 15 chiếm khoảng 16.3% dân số
- 23,957,760 triệu người có độ tuổi từ 15 – 64 tuổi chiếm 64.8% số dân Canada
- Còn lại khoảng 7,021,430 triệu người thuộc dân số người già ở Canada trên 65 tuổi chiếm khoảng 18.9%
Theo giới tính
Năm 2021 tỷ lệ giới tính dân số ở Canada được thể hiện trong biểu đồ sau:
Biểu đồ Dân số Canada năm 2021 dựa theo độ tuổi và giới tính
(Đơn vị: triệu người)
Tôn giáo, ngôn ngữ và dân tộc
Tôn giáo
Canada là quốc gia đa tôn giáo, bao gồm nhiều tín ngưỡng và phong tục. Hơn 80% dân số Canada theo đạo Cơ-đốc, trong đó khoảng 46% dân số theo đạo Thiên Chúa và 36% theo đạo Tin Lành. Các tôn giáo khác bao gồm đạo Do Thái, đạo Hồi, đạo Hindu, đạo Sikh và đạo Phật. Khoảng 12,5% dân số không theo tôn giáo nào, chiếm tỷ lệ cao hơn tất cả các giáo phái, trừ Thiên Chúa Giáo La Mã.
Dân tộc
Theo Điều tra dân số Canada năm 2016, nguồn gốc dân tộc tự báo cáo lớn nhất của đất nước là người Canada chiếm 32% dân số, tiếp theo là Anh chiếm 18.3%, Scotland 13,9%, Pháp 13,6%, Ailen 13,4%, Đức 9,6%, Trung Quốc 5,1%, Ý 4,6%, First Nations 4,4%, Ấn Độ 4,0% và Ukraina 3,9%. Dân số Bản địa ở Canada đang tăng gần gấp đôi so với tỷ lệ quốc gia và 4% dân số Canada khẳng định danh tính Bản địa vào năm 2006. Trong đó có 22.3% dân số khác thuộc về một thiểu số rõ ràng không phải là Bản địa. Năm 2016, các nhóm thiểu số có thể nhìn thấy lớn nhất là Nam Á chiếm 5.6%, Trung Quốc chiếm 5.1% và người Da đen chiếm 3.5%
Ngôn ngữ
Canada có hai ngôn ngữ chính thức là tiếng Anh và tiếng Pháp. Trong một vài thống kê cho thầy gần 60% dân số Canada có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh và 22% là tiếng Pháp. Tuy nhiên, thực tế trên khắp đất nước Canada có hơn khoảng 60 ngôn ngữ được sử dụng. Dù chúng không phổ biến nhưng vẫn được một số ít cộng đồng dân cư dùng hàng ngày
CÔNG TY CỔ PHẦN CANADA PLAZA
Cập nhật thông tin, tư vấn lộ trình định cư Canada
Hotline: 0901.688.988
Email: canadaplaza@canada.vn