GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Federal Skilled Trades Program (FSTP) hay còn gọi là Chương trình tay nghề liên bang nhóm thợ. Đây là một chương trình nhập cư hoạt động và vận hành bởi hệ thống Express Entry.
Chương trình FSTP dành riêng cho một số nhóm ngành như NOC 72, 73, 82, 92, 632, 633.
TẠI SAO NÊN CHỌN FSTP?
Điều kiện đơn giản
FSTP có điều kiện đơn giản hơn nhiều so với các chương trình nhập cư khác.
An toàn nhất
Cam kết hoàn lại 100% nếu không có công việc 6 tháng.
Thanh toán linh hoạt
Tiến độ thanh toán linh hoạt, hồ sơ thành công đến đâu thanh toán đến đó.
Thời gian nhanh
Chương trình định cư có thời gian đến Canada nhanh nhất, tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
ĐIỀU KIỆN THAM GIA
Sức khỏe tốt
Lý lịch tư pháp tốt
Có 2 năm kinh nghiệm làm liên tục trong một công việc toàn thời gian trong 5 năm gần nhất.
Chứng minh tài chính tối thiểu là $13,213 CAD hoặc có lời mời làm việc từ chủ lao động tại Canada.
Kiểm tra ngôn ngữ CLB tương đương cấp độ 5 trong kỹ năng nói và nghe, CLB tương đương cấp độ 4 trong kỹ năng đọc và viết.
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Quy trình của chương trình FSTP rất đa dạng. Tuy nhiên, chúng tôi thiết lập một quy trình chung để đảm bảo khách hàng có cơ hội và tỷ lệ nhập cư thành công cao nhất.
Bước 1. Xét duyệt, đánh giá hồ sơ, kiểm tra sức khỏe
(2 ngày)
Bước 2. Ký hợp đồng tư vấn và quản lý hồ sơ nhập cư
Bước 3. Tìm công việc phù hợp theo yêu cầu đương đơn
(3-6 tháng)
Bước 4. Nhận thư tuyển dụng và thư bảo lãnh của nhà tuyển dụng
Bước 5. Thực hiện Đánh giá tác động thị trường lao động (LMIA)
(3 tháng)
Bước 6. Đăng ký và nhận Giấy phép làm việc (Work Permit)
(3-4 tháng)
Bước 7. Đến Canada làm việc
(3-6 tháng)
Bước 8. Nộp hồ sơ đăng ký FSTP trong hệ thống Express Entry
(6-12 tháng)
Bước 9. Nhận lời mời nộp hồ sơ.
(1 tháng)
Bước 10. Nộp hồ sơ và nhận thẻ PR chính thức
(6 tháng)
DỊCH VỤ TRỌN GÓI
THANH TOÁN THEO TIẾN ĐỘ
Đặt cọc khi ký kết hợp đồng tư vấn và quản lý hồ sơ nhập cư, đầu tư hoặc việc làm.
Thanh toán sau khi khách hàng nhận được Thư tuyển dụng (Job Offer).
Thanh toán sau khi khách hàng nhận được chấp nhận Đánh giá tác động thị trường lao động (LMIA).
Thanh toán sau khi khách hàng nhận được Giấy yêu cầu cung cấp Hộ chiếu.
Thanh toán sau khi khách hàng nhận được Biên lai nộp hồ sơ thường trú.
LĨNH VỰC LÀM VIỆC
NOC nhóm 72
Nhân viên kỹ thuật ngành công nghiệp, điện và xây dựng
NOC nhóm 73
Nhân viên bảo trì và vận hành thiết bị
NOC nhóm 82
Giám sát và các công việc kỹ thuật trong khai thác tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp và sản xuất liên quan
NOC nhóm 92
Giám sát, chế biến, sản xuất và điều hành trung tâm.
NOC nhóm 632
Bếp trưởng và đầu bếp.
NOC nhóm 633
Người bán thịt và thợ làm bánh.
HỆ THỐNG TÍNH ĐIỂM CRS
Yếu tố cho điểm | Số điểm tối đa | Ghi chú |
Tuổi tác | 12 | Điểm số được tính cho ứng viên trong độ tuổi từ 18 đến 46 tuổi. Độ tuổi đạt điểm cao nhất là 18 - 35 tuổi. |
Trình độ học vấn | 25 | Bằng cấp phải thực hiện đánh gia tương đương (ECA) nếu được cấp từ tổ chức giáo dục ở ngoài Canada. |
Trình độ ngôn ngữ | 28 | - Tối thiểu đạt Điểm chuẩn ngôn ngữ Canada (CLB) cấp độ 7 ở cả 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết ở ngôn ngữ thứ nhất (Tiếng Anh hoặc tiếng Pháp). - Điểm ngôn ngữ thứ hai (nếu có) đạt CLB cấp độ 5 trở lên. |
Kinh nghiệm làm việc | 15 | Điểm được cho dựa trên kinh nghiệm làm việc tại Canada, ở nước ngoài, khi đang học hoặc tự làm chủ. |
Lời mời làm việc | 10 | Điểm được cho tùy theo nhóm NOC của lời mời làm việc. |
Khả năng thích ứng | 10 | Điểm được cho dựa trên các yếu tố như trình độ ngôn ngữ của Vợ/Chồng, bằng cấp do tổ chức giáo dục tại Canada cấp cho ứng viên hoặc Vợ/Chồng, kinh nghiệm làm việc tại Canada của ứng viên hoặc Vợ/Chồng, có người thân tại Canada. |