Khi đến Canada, bạn cần làm thủ tục kê khai nhập cảnh, tiếp viên sẽ phát 01 tờ khai hải quan (kiêm mẫu di trú). Phiếu này thường được phát mỗi khi máy bay sắp hạ cánh tại phi trường. Các bạn cần phải điền và nộp lại cho các nhân viên Canada Border Services Agency. Bạn có thể điền vào tờ khai bằng một trong hai thứ tiếng chính thức của Canada là tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Mọi việc hoàn tất, bạn đi lấy hành lý ở khu vực băng chuyền (carrousel, conveyor) và đẩy ra ngoài cửa. Khi ra đến ngoài bạn bàn giao lại tờ khai hải quan cho nhân viên hải quan đang đứng trực.
Sau đây là bài viết hướng dẫn chi tiết của Canada Plaza về quy trình điền tờ khai nhập cảnh Canada mới nhất dành cho thường trú nhân, du học sinh,… khi nhập cảnh vào Canada.
4 Lưu ý quan trọng khi điền tờ khai nhập cảnh
Khi điền tờ khai nhập cảnh cần chú ý những thông tin sau:
- Toàn bộ tờ khai phải được ghi bằng ký tự chữ IN HOA (không ghi chữ thường) và mỗi ô trống tương ứng với 01 ký tự.
- Một tấm phiếu có thể khai cho 04 người cùng chung sống một địa chỉ. Mỗi người có trách nhiệm về phần khai báo của mình. Nếu mang theo số hiện kim và hiện vật có tổng giá trị $ 10.000 CAD hay nhiều hơn trong hành lý xách tay hoặc ký gởi thì phải khai rõ.
- Mỗi người khai riêng giá trị hàng hoá, tiền mặt mang vào Canada. Mỗi cá nhân phải chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình.
- Những sai sót, dối trá khi kê khai, có thể xem là vi phạm pháp luật Canada và bị phạt tiền, đưa vào blacklist hoặc từ chối nhập cảnh.
Chi tiết tờ khai nhập cảnh vào Canada
Bạn cần điều đầy đủ vào 4 phần của tờ khai nhập cảnh Canada, bao gồm: Part A, Part B, Part C, Part D. Sau đây là hướng dẫn khai chi tiết tờ khai nhập cảnh Canada.
Part A – All travellers (living at the same address)
Part A bao gồm các thông tin chung, Bạn có thể khai tối đa cho 4 người nếu đến Canada cùng địa chỉ, lưu ý chỉ sử dụng ký tự chữ IN HOA.
Canada Plaza sẽ sử dụng thông tin ví dụ sau:
- Họ tên Việt Nam: Nguyễn Đức Thắng
- Ngày/tháng/năm sinh: 15/05/1976.
1. Last name, first name and initials:
Theo thứ tự: Tên – Họ – Chữ lót khi khai trên tờ khai nhập cảnh Canada sẽ là: T H A N G N G U Y E N D U C (để 1 trống giữa các phần tên, họ, chữ lót).
Bạn được khai thông tin của tối đa 4 người đồng hành.
Date of birth:
YY: 2 số cuối năm sinh, MM: Tháng sinh, DD: Ngày sinh.
YY: 76, MM: 05, DD: 15
Citizenship: V I E T N A M
2. HOME ADDRESS (phần này khai địa chỉ nhà bạn tại Vietnam)
Number, street, apartment No.: Số nhà và tên đường, phường, xã, quận
- City/Town: Thành phố
- Prov./State: Bang, tỉnh,…
- Country: Đất nước
- Postal/Zip code: Mã bưu điện, Vietnam thường không sử dụng mã bưu điện nên bạn có thể khai 70000
Arriving by:
Air: Máy bay, Rail: tàu lửa, Marine: Tàu biển, Highway: Đường bộ (Bạn đến bằng phương tiện nào thì đánh dấu vào)
Airline/flight No., train No. or vessel name: Ghi số chuyến bay vào đây.
Purpose of trip: Đánh chữ V vào ô
- Study: Đi học
- Personal: Cá nhân (du lịch, thăm thân, chữa bệnh,…)
- Business: Kinh doanh, hội họp
Arriving from: Từ đâu đến, đánh chữ V vào ô
- U.S. only: Đến trực tiếp từ US
- Other country direct: Đến trực tiếp từ nước khác không phải US (Vietnam nên chúng ta chọn cái này)
- Other country via US: Đến từ nước khác quá cảnh qua US.
I am/we are bringing into Canada: Những vật dụng bạn mang đến Canada, những vật dụng dưới đây bị cấm, hoặc hạn chế. Nếu bạn có mang thì cần khai báo cụ thể và trung thực để khi kiểm tra không bị phạt, đưa vào blacklist hoặc từ chối nhập cảnh.
- Firearms or other weapons (e.g. switchblades, Mace or pepper spray): Có mang vũ khí không? (Súng, dao bấm,…)
- Commercial goods, whether or not for resale (e.g. samples, tools, equipment): Có mang theo hàng hóa không? (Bất kể là bán lại hay không) ví dụ: đồ nghề, hàng mẫu…
- Meat, fish, seafood, eggs, dairy products, fruits, vegetables, seeds, nuts, plants, flowers, wood, animals, birds, insects, and any parts, products or by-products of any of the foregoing: Thực phẩm: Thịt, cá, hải sản, trứng, sữa, bơ, trái cây, công trùng, gỗ, cây giống, chim thú,…
- Currency and/or monetary instruments totaling CAN$10,000 or more: Hiện kim hay hiện vật giá trị trên $ 10.000 CAD.
I/we have unaccompanied goods: Có gửi hàng cho chuyến sau không (hàng nhập khẩu vào Canada, thường áp dụng cho người Canada).
I/we have visited a farm and will be going to a farm in Canada: Đã đến hoặc sẽ đến thăm trang/nông trại tại Canada (cần khai rõ để đề phòng trường hợp lây dịch bệnh từ trang trại ngoài Canada vào Canada).
Part B Visitors to Canada
Duration of stay in Canada: Số ngày tạm trú tại Canada.
Do you or any person listed above exceed the duty-free allowances per person? (See instructions on the left.): Bạn hoặc người đi cùng có vượt giới hạn số tiền miễn thuế không?
Part C Residents of Canada
Do you or any person listed above exceed the exemptions per person (See instructions on the left.): Bạn hoặc những người đi cùng có ai mang quá quy định về vật phẩm, quà tặng… vào Canada không ? Mục này sẽ chủ yếu kiểm tra số thuốc lá, rượu bạn mang vào Canada.
Date left Canada YY – MM – DD: Ngày rời Canada điền như phần A ở trên (ghi theo thứ tự năm, tháng, ngày) của từng người theo thứ tự người 1, 2, 3, 4.
Value of goods – CAN$ purchased or received abroad (including gifts, alcohol & tobacco). Giá trị hàng hoá bạn mang vào Canada (quà tặng, rượu bia & thuốc lá) của từng người nếu bạn đi theo nhóm, ghi theo thứ tự người 1, 2, 3, 4. Nếu quá quy định bạn sẽ phải đóng thuế, hoặc phạt.
Part D: Signatures (age 16 and older): I certify that my declaration is true and complete.
Ký tên xác thực từng người (từ 16 tuổi trở lên): Tôi xác nhận rằng phần khai báo của tôi là đúng sự thật và đầy đủ thông tin. Mọi người trong đoàn ký theo thứ tự đơn khai từ trên 1, 2, 3, 4.
Date
YY – MM – DD: Ngày kê khai (theo thứ tự: năm, tháng, ngày).
Hy vọng với những hướng dẫn trên đây, bạn sẽ không gặp vấn đề trong các thủ tục nhập cảnh Canada và có một chuyến đi thành công.
CÔNG TY CỔ PHẦN CANADA PLAZA
Cập nhật thông tin, tư vấn lộ trình định cư Canada
Hotline: 0901.688.988
Email: canadaplaza@canada.vn